Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép tháng 4/2020 giảm mạnh 28,6% về lượng, giảm 30% về kim ngạch và giảm 2% về giá so với tháng 3/2020; nhưng so với tháng 4/2019 tăng 2,3% về lượng và giảm 15% về kim ngạch, giảm 16,9% về giá, đạt 582.653 tấn, tương đương 317,93 triệu USD, giá trung bình 545,7 USD/tấn.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu 2,58 triệu tấn sắt thép, thu về trên 1,42 tỷ USD, giá trung bình 551,2 USD/tấn, tăng 10,6% về lượng, nhưng giảm 5,5% về kim ngạch và giảm 14,5% về giá so với 4 tháng đầu năm 2019.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, đạt 455.698 tấn, tương đương 249,66 triệu USD, giá trung bình 547,9 USD/tấn, giảm 21,8% về lượng, giảm 28,1% về kim ngạch, giảm 8,1% về giá so với cùng kỳ năm 2019, chiếm gần 18% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc tăng rất mạnh gấp 14,4 lần về lượng, gấp 10,8 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước nhưng giá giảm 24,9%, đạt 479.313 tấn, trị giá 195,87 triệu USD, giá trung bình 408,7 USD/tấn , chiếm gần 18,6% trong tổng lượng và chiếm 13,8% trong tổng kim ngạch, đứng thứ 2 thị trường.
Tiếp đến thị trường Malaysia chiếm 8,9% trong tổng lượng và chiếm 9,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 229.871 tấn, thu về 134,06 triệu USD, giá 583,2 USD/tấn, giảm 5,6% về lượng và giảm 9,6% về kim ngạch, giảm 4,3% về giá.
Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 87,9% về lượng và giảm 85,7% về kim ngạch, đạt 550 tấn, tương đương 0,43 triệu USD; Mỹ giảm 62,6% về lượng và giảm 57% về kim ngạch, đạt 70.422 tấn, tương đương 64,96 triệu USD; Italia giảm 81% về lượng và giảm 55,7% về kim ngạch, đạt 12.570 tấn, tương đương 16,79 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường sau: Đức tăng mạnh nhất gấp 27,5 lần về lượng và tăng gấp 289 lần về kim ngạch (đạt 1.431 tấn, tương đương 2 triệu USD); Brazil tăng gấp 33,3 lần về lượng và tăng gấp 28,5 lần về kim ngạch (đạt 16.580 tấn, tương đương 12,43 triệu USD).
Xuất khẩu sắt thép 4 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 4 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 2.576.695 | 1.420.295.522 | 10,55 | -5,49 | 100 | 100 |
Campuchia | 455.698 | 249.657.949 | -21,78 | -28,13 | 17,69 | 17,58 |
Trung Quốc đại lục | 479.313 | 195.874.796 | 1.349,52 | 988,63 | 18,6 | 13,79 |
Malaysia | 229.871 | 134.055.745 | -5,63 | -9,63 | 8,92 | 9,44 |
Thái Lan | 232.699 | 122.716.605 | 65,12 | 51,43 | 9,03 | 8,64 |
Indonesia | 207.907 | 122.533.549 | -26,18 | -34,86 | 8,07 | 8,63 |
Philippines | 225.895 | 96.263.513 | 85,24 | 59,74 | 8,77 | 6,78 |
Mỹ | 70.422 | 64.955.530 | -62,61 | -56,98 | 2,73 | 4,57 |
Hàn Quốc | 107.027 | 57.197.904 | 7,35 | -14,55 | 4,15 | 4,03 |
Đài Loan (TQ) | 85.860 | 44.915.958 | 65,47 | 38,88 | 3,33 | 3,16 |
Bỉ | 43.859 | 28.282.421 | -38,88 | -40,26 | 1,7 | 1,99 |
Lào | 33.081 | 22.273.530 | -24,02 | -27,4 | 1,28 | 1,57 |
Nhật Bản | 33.374 | 22.253.564 | -50,68 | -41,12 | 1,3 | 1,57 |
Tây Ban Nha | 22.466 | 16.809.773 | 70,71 | 60,45 | 0,87 | 1,18 |
Italia | 12.570 | 16.787.974 | -81,01 | -55,69 | 0,49 | 1,18 |
Singapore | 31.155 | 14.427.820 | 256,46 | 129,89 | 1,21 | 1,02 |
Brazil | 16.580 | 12.427.099 | 3,229,32 | 2,754,22 | 0,64 | 0,87 |
Ấn Độ | 12.588 | 11.947.837 | -58,35 | -44,6 | 0,49 | 0,84 |
Pakistan | 19.936 | 10.186.233 | -34,55 | -30,8 | 0,77 | 0,72 |
Myanmar | 14.308 | 9.406.865 | 9,15 | -4,89 | 0,56 | 0,66 |
Australia | 11.048 | 8.307.461 | -30,21 | -33,32 | 0,43 | 0,58 |
Anh | 10.140 | 6.822.176 | -33,95 | -34,79 | 0,39 | 0,48 |
Đức | 1.431 | 2.004.005 | 2,651,92 | 2,802,55 | 0,06 | 0,14 |
Nga | 1.747 | 1.877.954 | -32,47 | -27,31 | 0,07 | 0,13 |
U.A.E | 2.279 | 1.664.350 | -43,05 | -40,44 | 0,09 | 0,12 |
Bangladesh | 1.631 | 1.021.544 | 203,16 | 137,25 | 0,06 | 0,07 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 470 | 546.217 | -35,26 | -47,28 | 0,02 | 0,04 |
Achentina | 409 | 540.316 | 45,04 | -27,71 | 0,02 | 0,04 |
Saudi Arabia | 550 | 434.266 | -87,86 | -85,66 | 0,02 | 0,03 |
Kuwait | 422 | 297.894 | 0,02 | 0,02 | ||
Hồng Kông (TQ) | 62 | 142.394 | 1,64 | -5,53 | 0 | 0,01 |
Nguồn: Vinanet