Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng dệt may tháng 5/2020 tăng 16% so với tháng 4/2020 nhưng giảm 31,7% so với tháng 5/2019, đạt 1,87 tỷ USD. Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2020 kim ngạch đạt 10,56 tỷ USD, giảm 13,4% so với cùng kỳ năm 2019; Trong đó, xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp có vốn FDI đạt 6,13 tỷ USD, chiếm 58% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng dệt may của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 4,84 tỷ USD, chiếm 45,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước, giảm 15,1% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 13,2%, giảm 4,3%; tiếp đến thị trường EU đạt 1,24 tỷ USD, chiếm 11,8%, giảm 19,1% và sang Hàn Quốc đạt 1,03 tỷ USD, chiếm 9,8%, giảm 11,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu hàng dệt may sang hầu hết các thị trường trong 5 tháng đầu năm 2020 sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu hàng giảm mạnh ở một thị trường như: Angola giảm 97,2%, đạt 0,38 triệu USD; Cộng hòa Tanzania giảm 72,4%, đạt 1,88 triệu USD; Phần Lan giảm 49,2%, đạt 2,43 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Kenya tăng 110,9%, đạt 5,38 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 43,8%, đạt 15,43 triệu USD; Israel tăng 34%, đạt 9,85 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may 5 tháng đầu năm 2020
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 5/2020 |
+/- so với tháng 4/2020 (%) |
5 tháng đầu năm 2020 |
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 1.866.906.947 | 15,99 | 10.564.881.994 | -13,35 | 100 |
Mỹ | 875.867.275 | 34,73 | 4.843.349.158 | -15,1 | 45,84 |
Nhật Bản | 216.908.694 | -16,98 | 1.397.822.599 | -4,28 | 13,23 |
EU | 251.368.603 | 30,1 | 1.240.976.678 | -19,12 | 11,75 |
Hàn Quốc | 127.009.655 | -34,8 | 1.029.696.055 | -11,52 | 9,75 |
Trung Quốc | 93.411.675 | 53,24 | 444.916.326 | -16,86 | 4,21 |
Đức | 61.135.976 | 10,82 | 279.149.062 | -2,96 | 2,64 |
Canada | 63.296.280 | 65,17 | 256.824.791 | -8,3 | 2,43 |
Campuchia | 36.335.742 | -8,95 | 239.882.925 | 1,78 | 2,27 |
Hà Lan | 47.401.839 | 26,53 | 206.017.783 | -17,39 | 1,95 |
Anh | 30.344.325 | 31,6 | 201.511.209 | -29,09 | 1,91 |
Pháp | 24.881.966 | 62,58 | 139.790.538 | -33,16 | 1,32 |
Bỉ | 32.088.858 | 39,54 | 132.398.891 | 8,28 | 1,25 |
Tây Ban Nha | 12.734.432 | 12,02 | 108.660.985 | -28,3 | 1,03 |
Nga | 29.066.564 | 18,24 | 97.304.769 | -7,32 | 0,92 |
Đài Loan (TQ) | 20.928.189 | 35,53 | 96.972.738 | -5,02 | 0,92 |
Indonesia | 12.280.757 | -11,43 | 91.330.463 | -10,88 | 0,86 |
Australia | 15.895.331 | 44,61 | 89.727.015 | -8,88 | 0,85 |
Italia | 18.896.019 | 52,66 | 80.593.328 | -32,02 | 0,76 |
Hồng Kông (TQ) | 14.288.724 | 21,54 | 78.397.573 | -29,72 | 0,74 |
Thái Lan | 11.944.229 | -5,12 | 77.512.291 | -7,7 | 0,73 |
Malaysia | 7.917.268 | 34,49 | 42.366.357 | -5,41 | 0,4 |
Mexico | 9.755.559 | 30,75 | 39.842.923 | -14 | 0,38 |
Chile | 6.024.172 | 20,44 | 38.297.850 | -40,45 | 0,36 |
Philippines | 7.697.797 | 89,38 | 34.141.429 | -25,11 | 0,32 |
Bangladesh | 3.308.570 | 16,44 | 29.417.197 | -12,92 | 0,28 |
Singapore | 5.879.603 | 70,97 | 28.784.912 | -24,67 | 0,27 |
Ấn Độ | 4.556.284 | 73,51 | 28.668.646 | -15,17 | 0,27 |
U.A.E | 5.907.513 | 51,62 | 28.609.787 | -8,78 | 0,27 |
Ba Lan | 5.931.970 | 22,78 | 27.614.622 | 28,76 | 0,26 |
Thụy Điển | 6.268.957 | 76,33 | 23.186.708 | -24,89 | 0,22 |
Brazil | 2.745.474 | -2,08 | 21.133.836 | -7,49 | 0,2 |
Đan Mạch | 3.640.856 | -3,75 | 20.972.457 | -27,07 | 0,2 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.073.463 | -2,98 | 15.425.000 | 43,75 | 0,15 |
Saudi Arabia | 762.516 | -48,95 | 15.315.887 | -21,72 | 0,14 |
Myanmar | 1.618.633 | -20,87 | 14.777.019 | 20,95 | 0,14 |
Nigeria | 1.806.741 | -62,73 | 13.638.915 | -10,22 | 0,13 |
Sri Lanka | 1.007.147 | -20,92 | 11.971.155 | 5,75 | 0,11 |
Áo | 3.686.435 | 243,29 | 10.631.258 | -23,44 | 0,1 |
New Zealand | 1.864.880 | 17,74 | 10.400.359 | -10,97 | 0,1 |
Israel | 4.368.235 | 692,11 | 9.846.345 | 33,99 | 0,09 |
Nam Phi | 1.797.383 | 10,43 | 9.728.819 | -24,12 | 0,09 |
Panama | 1.938.680 | 4,92 | 7.610.127 | 4,54 | 0,07 |
Achentina | 874.780 | -14,15 | 7.033.273 | -0,54 | 0,07 |
Na Uy | 1.410.207 | 173,76 | 6.045.965 | -26,07 | 0,06 |
Kenya | 755.689 | 53,92 | 5.382.253 | 110,88 | 0,05 |
Colombia | 733.740 | 16,68 | 4.933.826 | -5,74 | 0,05 |
Pê Ru | 670.880 | -20,36 | 4.253.309 | -4,61 | 0,04 |
Séc | 1.816.601 | 180,96 | 3.218.278 | -39,57 | 0,03 |
Mozambique | 62.526 | 3.146.636 | -8,99 | 0,03 | |
Thụy Sỹ | 626.789 | 22,14 | 3.133.235 | -26,18 | 0,03 |
Ghana | 90.847 | -52,75 | 3.111.441 | -15,7 | 0,03 |
Hy Lạp | 941.274 | 55,05 | 2.931.483 | -10,29 | 0,03 |
Ai Cập | 261.065 | 40,8 | 2.845.980 | 8,77 | 0,03 |
Lào | 356.826 | -10,38 | 2.698.409 | -19,23 | 0,03 |
Ukraine | 954.061 | -0,17 | 2.661.364 | 19,93 | 0,03 |
Phần Lan | 1.075.530 | 163,1 | 2.432.385 | -49,22 | 0,02 |
Cộng hòa Tanzania | -100 | 1.880.603 | -72,44 | 0,02 | |
Luxembourg | 371.683 | -21,57 | 1.343.872 | -43,25 | 0,01 |
Senegal | 450.260 | -48,76 | 0 | ||
Angola | 85.910 | 239,11 | 377.234 | -97,16 | 0 |
Slovakia | -100 | 280.092 | -48,69 | 0 | |
Hungary | 151.882 | 104,63 | 243.727 | -27,71 | 0 |
Nguồn: Vinanet